Lựa chọn màu sắc phong thủy theo tuổi làm nhà PT108077
- Thứ Bảy , 01/01/2000 00:00 GTM+7
Phong thủy là môn khoa học có nguồn gốc từ Trung Hoa, xuất hiện cách đây khoảng 4000 năm. Đây là học thuyết chuyên phân tích, nghiên cứu những ảnh hưởng của tự nhiên như hướng gió, hướng khí, mạch nước... đến đời sống họa phúc của con người. Phong thủy có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống từ xưa cho đến nay, tuy nhiên, ý nghĩa của phong thủy chỉ có tác dụng về mặt cải biến nhưng không có tác động thay đổi hoàn toàn vận mệnh.
Phong thủy là môn khoa học có nguồn gốc từ Trung Hoa, xuất hiện cách đây khoảng 4000 năm. Đây là học thuyết chuyên phân tích, nghiên cứu những ảnh hưởng của tự nhiên như hướng gió, hướng khí, mạch nước... đến đời sống họa phúc của con người. Phong thủy có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống từ xưa cho đến nay, tuy nhiên, ý nghĩa của phong thủy chỉ có tác dụng về mặt cải biến nhưng không có tác động thay đổi hoàn toàn vận mệnh.
Đặc biệt, luật phong thủy liên quan mật thiết đến việc thiết kế và bố cục đồ trong ngôi nhà. Điều này không những giúp chúng ta cách chọn, bày trí, lựa chọn màu sắc trong và kiểu dáng để hỗ trợ con người trong hoạt động sống.
Theo khoa học phong thủy làm nhà, màu sắc có vai trò trong việc hỗ trợ và cân bằng, điều tiết 2 yếu tố âm dương - ngũ hành của từng người. Do đó việc lựa chọn màu sắc phong thủy nhà ở… vô cùng quan trọng. Nếu nắm bắt được cách thức phối màu cũng như chọn màu sắc sao cho phù hợp với bản mệnh sẽ mang đến cho bạn cảm giác thoải mái, và may mắn trong cuộc sống.
Người xưa cho rằng, âm là để chỉ sắc tối yên tĩnh (hấp thu màu) và Dương chỉ sắc sáng (tức sự chuyển động phản ánh màu). Chính vì thế, người ta vận dụng màu sắc trong việc tăng cường yếu tố thuận lợi và hạn chế yếu tố bất lợi từ điều kiện bên ngoài môi trường tác động vào. Ngoài ra, việc lựa chọn màu sắc phong thủy phù hợp với cá tính, phong cách và sở thích của bản thân cũng phải phù hợp với quan hệ tương sinh - tương khắc trong học thuyết Âm Dương - Ngũ Hành.
Sau nhiều nghiên cứu và học hỏi, chúng tôi gửi tới bạn đọc phương pháp giúp bạn chọn được màu sắc hợp phong thủy một cách dễ dàng và chính xác mang lại nhiều may mắn trong cuộc sống. Đặc biệt là cách lựa chọn màu sắc phong thủy theo tuổi làm nhà, được ứng dụng vào thiết kế nhà ở và thi công, xây dựng hiện nay!
Thứ nhất: Lựa chọn màu sắc phong thủy theo tuổi làm nhà dựa trên quy luật âm dương - ngũ hành
Hiểu về quy luật âm dương- ngũ hành như sau: Âm dương - Ngũ hành chính là nhận thức của người xưa về bản chất và quy luật vận động của thế giới. Ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi hành vừa thể hiện về tính chất, sự vận động biến đổi, vừa thể hiện vị trí trong không gian. Bất cứ một sự vật, hiện tượng nào đó trong tự nhiên hay trong xã hội đều có thể quy về một hành nhất định và cũng đều chứa đựng yếu tố âm dương và màu sắc cũng không phải là điều ngoại lệ.
Ví dụ: Ứng dụng quy luật ngũ hành mà người ta xác định màu sắc nhưu sau: căn cứ vào tuổi mà người ta xác định một người nào đó ứng với hành nào và gọi là Mệnh. Về màu sắc, màu Đen ứng với hành Thủy, màu Đỏ ứng với hành Hỏa, màu Xanh ứng với hành Mộc, màu Trắng ứng với hành Kim, màu Vàng ứng với hành Thổ…
Giữa các hành luôn có sự tương hỗ, hoặc kìm hãm lẫn nhau tạo thành mối quan hệ tương sinh, tương khắc. Quan hệ tương sinh là hành này làm cơ sở cho hành kia hình thành, phát triển như Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc (cây cháy sinh lửa; lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất; kim loại hình thành trong đất; kim loại nung nóng chảy thành dạng lỏng; nước nuôi cây).
Quan hệ tương khắc là hành này hạn chế, gây trở ngại cho hành kia. Đó là Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy (nước dập tắt lửa; lửa làm chảy kim loại; kim loại cắt được cây; cây hút chất màu của đất; đất ngăn nước).
Lựa chọn màu sắc phong thủy theo mệnh- Mệnh Kim (Trắng)
- Màu tương sinh: Khi xây nhà, nên lựa chọn màu sơn ngoại, hoặc những đồ nội thất có màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh. Những ngôi nhà với gam màu trắng, hoặc gam màu vàng tơ ... được ứng dụng rất nhiều trong thiết kế và xây dựng hiện nay. Gam màu trắng ngoại thất đem lại cho không gian ngoại thất ngôi nhà sự trang trọng và tiện nghi cần thiết. Những màu sắc này thường thấy trong nhiều mẫu nhà 2 tầng ở nông thôn,...
- Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc Mệnh Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu sắc trong thiết kế ngoại, nội thất như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.
Lựa chọn màu sắc phong thủy theo mệnh- Mệnh Mộc (Xanh lá)
- Màu tương sinh: Thực tế, có khá nhiều người thuộc Mệnh Mộc yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu bản mệnh của họ và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người Mệnh Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người Mệnh Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen - tượng trưng cho hành Thủy - vì Thủy sinh Mộc.
- Màu tương khắc: Người Mệnh Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc. Nếu lỡ yêu thích màu trắng, Mộc hãy phối thêm với các phụ kiện có màu sắc khác để giảm bớt sự tương khắc.
Lựa chọn màu sắc phong thủy theo mệnh- Mệnh Thủy (Xanh dương, Đen)
- Màu tương sinh: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người Mệnh Thủy hợp nhất với đen. Tuy nhiên, trong thiết kế ngoại thất, màu đen được ứng dụng khá ít, nên bạn có thể sử dụng gam màu này cho thiết kế nội thất ngôi nhà của mình. Đồng thời, bạn cũng có thể sử dụng màu trắng thay thế vì màu này cũng sẽ rất hợp với bản mệnh của bạn đấy vì Kim sẽ sinh Thủy.
- Màu tương khắc: Theo quan hệ tương khắc thì Thổ là hành khắc hành Thủy, vì thế, bạn hãy tránh dùng đồ nội thất hoặc sơn tường ngoại thất màu vàng và vàng đất.
Lựa chọn màu sắc phong thủy theo mệnh- Mệnh Hỏa (Đỏ, Hồng)
- Màu tương sinh: Gam màu xanh trong thiết kế ngoại thất sẽ thực sự hợp nếu như bản mệnh của bạn thuộc hành Mộc (Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, nếu có làn da trắng, tươi tắn bạn có thể chọn màu đỏ hoặc hồng (màu bản mệnh của Hỏa) để luôn nổi bật giữa mùa xuân mới.
- Màu tương khắc: Hỏa khắc Thủy, nên màu tương khắc của bạn sẽ là màu đen. (Thủy khắc Hỏa).
Lựa chọn màu sắc phong thủy theo mệnh- Mệnh Thổ (Vàng, Nâu)
- Màu tương sinh: Người Mệnh Thổ có khá nhiều sự lựa chọn màu. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn. Chính vì thế, những ngôi nhà biệt thự được sơn màu vàng nâu chính là sự lựa chọn của bạn.
- Màu tương khắc: Người Mệnh Thổ nên tránh dùng màu xanh trong trang phục vì Mộc khắc Thổ
Thứ hai: Cách lựa chọn màu sắc hợp mệnh ra sao?
Trước tiên, chúng ta cần phân biệt được rõ ràng 2 khái niệm: Niên mệnh (Ngũ hành năm sinh, Sinh mệnh, mệnh cung sinh…) và Cung mệnh (mệnh cung phi, mệnh quái…); có rất nhiều tên gọi khác nhau cho 2 loại mệnh này, vì vậy chúng ta cần hiểu rõ khái niệm của nó, để hiểu cho đúng nghĩa; tránh trường hợp hiểu mệnh nhầm ý nghĩa của 2 khái niệm này.
Niên Mệnh: Là mệnh mà mọi người đã khá quen thuộc, vì thường dùng khi xem tử vi hàng ngày hoặc xem hợp tuổi cưới hỏi (VD Thạch Lựu Mộc, Đại Hải Thủy, Kiếm Phong Kim …). Dù nữ hay nam thì nếu sinh cùng năm Âm Lịch, mệnh sinh sẽ giống nhau. mệnh sinh lặp lại sau mỗi 60 năm (VD người sinh năm 1933 và 1993 đều có mệnh sinh là Kiếm Phong Kim).
Cung Mệnh: Dựa trên khái niệm Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch. Cung mệnh sẽ bao gồm 3 yếu tố là, Cung và Hướng. Cung mệnh phụ thuộc vào năm sinh Âm lịch và giới tính. Người sinh cùng năm, nhưng nam và nữ sẽ có mệnh cung khác nhau (VD: Nữ sinh năm 1993 là mệnh Thổ, cung Cấn, hướng Đông Bắc. Còn nam sinh năm 1993 là mệnh Kim, cung Đoài, hướng Tây).
Niên mệnh gắn với con người từ lúc sinh ra, nó giống như tính cách bẩm sinh của người đó. Do vậy xem hung cát hàng ngày thì sử dụng Niên mệnh sẽ chính xác;
Cha mẹ cho ta cuộc sống, thế nhưng, chính cuộc sống sẽ làm ta thay đổi số phận. Mỗi người khi lớn lên sẽ có lục thân (Bản thân, cha mẹ, anh chị em, con cái, vợ chồng, bạn bè) khác nhau, nhà cửa khác nhau, môi trường sinh sống khác nhau … khiến cho số mệnh của mỗi người đều có biến động. Cung mệnh dựa trên ngũ hành, bát quái, qua đó phản ánh vạn vật trong vũ trụ và sự biến đổi, phát triển của chúng theo thời gian.
Như vậy, Cung mệnh sẽ được sử dụng để tăng cường cho các mối quan hệ ngoài xã hội, cho công việc làm ăn, thăng quan tiến chức….
Sự thực thì Niên mệnh và Cung mệnh đều là những kinh nghiệm đã được ông cha đúc kết và ứng dụng trong thực tế, giúp cho cuộc sống mỗi người tốt đẹp hơn. Do Niên mệnh mệnh rất gần gũi với đời sống hàng ngày, lại liên quan tới việc trọng đại như hợp tuổi, cưới xin … nên đa phần mọi người đều chỉ biết tới mệnh sinh mà không hề biết tới Cung mệnh của mình.
Vậy sử dụng Niên mệnh để lựa chọn màu sắc trong phong thủy có đúng không?
Câu trả lời là đúng, nhưng chưa đủ, tùy vào nhu cầu, mong muốn về cuộc sống hiện tại, mệnh ta cần lựa chọn theo Cung mệnh hoặc Niên mệnh mà tốt nhất là ta nên chọn phù hợp với cả 2.
Một số người có may mắn là Niên mệnh và Cung mệnh trùng nhau, tuy nhiên đây chỉ là một số trường hợp đặc biệt như vậy, đại đa số mọi người đều có mệnh sinh và mệnh cung khác nhau, và chúng ta phải có cách chọn lựa màu sắc phù hợp.
Chúng ta có những trường hợp sau:
Trường hợp 1: Niên mệnh và Cung mệnh trùng nhau; Màu hợp chính là màu của mệnh tương sinh với mệnh đó và màu của mệnh sở hữu.
Ví Dụ : Nam sinh năm 1993 (Quý Dậu): Niên mệnh và Cung mệnh đều thuộc Kim: Niên mệnh là Kiếm phong kim, Cung mệnh thuộc cung Đoài hành Kim. Như vậy rất dễ chọn lựa:
Các màu thuộc mệnh Thổ là màu Vàng, nâu chính là màu tương sinh với mệnh Kim (Thổ sinh Kim), và màu thuộc mệnh Kim là màu Trắng là màu của mệnh sở hữu (Kim).
Trường hợp 2: Niên mệnh và Cung mệnh tương sinh với nhau; Màu hợp chính là màu của mệnh tương sinh.
Ví dụ: Nam sinh năm 1981 (Tân Dậu) mệnh Có Niên mệnh là Thạch Lựu Mộc, Cung mệnh thuộc cung Khảm hành Thủy.
Như vậy Cung mệnh tương sinh với Niên mệnh (Thủy sinh Mộc)
Trường hợp này cũng khá thuận lợi. Ta chỉ việc chọn các màu thuộc mệnh Thủy như Đen, Xanh Dương, là tốt cho cả Niên mệnh lẫn Cung mệnh.
Trường hợp 3: Niên mệnh và Cung mệnh tương khắc với nhau; Màu hợp là màu hóa giải sự tương khắc này, tạo thành một chuỗi tương sinh. Ngoài ra, chúng ta có thể tăng cường Niên mệnh hay Cung mệnh bằng các màu sắc của chính mệnh đó.
Ví dụ: Nam sinh năm 1980 (Canh Thân) Có Niên mệnh là Thạch Lựu Mộc, Cung mệnh thuộc cung Khôn hành Thổ. (Mộc khắc Thổ)
Trường hợp này, điều quan trọng đầu tiên ta cần hóa giải sự tương khắc giữa Mộc và Thổ bằng các màu sắc thuộc hành Hỏa (Đỏ, Hồng, Tím) Vì Mộc, Hỏa, Thổ tạo nên một chuỗi tương sinh Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ.
Bên cạnh có ta có thể tăng cường Niên mệnh, hay Cung mệnh bằng các màu sắc thuộc hành Mộc (Xanh lá cây) hoặc hành Thổ (Vàng, Nâu…) đều có thể là màu sắc phù hợp với Tuổi.
Ta ký hiệu trong bảng như sau: Màu hợp tuổi năm sinh 1980 là: Đỏ, Hồng (Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)].
Từ phân tích trên, chúng ta có thể xem xét và chọn được màu sắc phù hợp với bản thân mình cũng như chọn màu sơn phù hợp nhất với ngôi nhà của mình.
Thứ ba: Bảng chọn màu phong thủy hợp tuổi làm nhà
Năm | Năm âm lịch |
Giải nghĩa | Ngũ hành | Giải nghĩa | Cung mệnh nam | Màu sắc (Mệnh) hợp Nam | Cung mệnh nữ | Màu sắc (Mệnh) hợp Nữ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1924 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Tốn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim); Xanh lá (Mộc)] | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
1925 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Chấn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim); Xanh lá (Mộc)] | Chấn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim); Xanh lá (Mộc)] |
1926 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Tốn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) |
1927 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khảm Thủy | Xanh lá (Mệnh Mộc) [Đỏ (Hỏa), Xanh dương (Thủy)] | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa)
|
1928 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hòa | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Ly Hỏa | Xanh lá (Mệnh Mộc) | Càn Kim | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim); Xanh lá (Mộc)] |
1929 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc); Vàng (Thổ)] | Đoài Kim | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim); Xanh lá (Mộc)] |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà | Lộ Bàng Thổ | Đất bên đường | Đoài Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc | Lộ Bàng Thổ | Đất bên đường | Càn Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Ly Hỏa | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú | Kiếm Phong Kim | Vàng chuôi kiếm | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Khảm Thủy | Trắng (Mệnh Kim) |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê_Gà nhà gác | Kiếm Phong Kim | Vàng chuôi kiếm | Tốn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim); Xanh lá (Mộc)] | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Chấn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) | Chấn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Tốn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) |
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng | Giản Hạ Thủy | Nước khe suối | Khảm Thủy | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) Trắng (Mệnh Kim) | Khôn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Xanh dương (Thủy); Vàng (Thổ)] |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước | Giản Hạ Thủy | Nước khe suối | Ly Hỏa | Xanh lá (Mệnh Mộc) [Xanh dương (Thủy); Đỏ (Hỏa)] | Càn Kim | Trắng (Mệnh Kim) |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng | Thành Đầu Thổ | Đất đắp thành | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Đoài Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng | Thành Đầu Thổ | Đất đắp thành | Đoài Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong | Càn Kim | Trắng (Mệnh Kim) Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Ly Hỏa | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Khảm Thủy | Trắng (Mệnh Kim) |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Tốn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Chấn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) | Chấn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] | Tốn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khảm Thủy | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) Trắng (Mệnh Kim) | Khôn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Ly Hỏa | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Càn Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Đoài Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư_Chuột trong kho | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Đoài Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Càn Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] | Ly Hỏa | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) Xanh lá (Mệnh Mộc) |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa)
| Khảm Thủy | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ trong hang | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Tốn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Chấn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) | Chấn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] | Tốn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Khảm Thủy | Trắng (Mệnh Kim) | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ)
|
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Ly Hỏa | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] | Càn Kim | Trắng (Mệnh Kim) Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Đoài Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Đoài Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Càn Kim | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] | Ly Hỏa | Xanh lá (Mệnh Mộc)
|
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư_Lợn trong tu viện | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Khảm Thủy | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Tốn Mộc | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ),] | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Chấn Mộc | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] | Chấn Mộc | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Tốn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khảm Thủy | Trắng (Mệnh Kim) | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Ly Hỏa | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) Xanh lá (Mệnh Mộc) | Càn Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Đoài Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Đoài Kim | Trắng (Mệnh Kim) | Cấn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Càn Kim | Trắng (Mệnh Kim) | Ly Hỏa | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Xanh dương (Thủy), Đỏ (Hỏa)] |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Khảm Thủy | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Tốn Mộc | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] | Chấn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Tốn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm Thủy | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly Hỏa | Xanh lá (Mệnh Mộc) | Càn Kim | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] | Đoài Kim | Trắng (Mệnh Kim) |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Đoài Kim | Trắng (Mệnh Kim) | Cấn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Ly Hỏa | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa)
|
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Khảm Thủy | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Tốn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) | Chấn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu đá | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] | Tốn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu đá | Khảm Thủy | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Ly Hỏa | Xanh lá (Mệnh Mộc) [Xanh dương (Thủy), Đỏ (Hỏa)] | Càn Kim | Trắng (Mệnh Kim) |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Cấn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] | Đoài Kim | Trắng (Mệnh Kim) |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoài Kim | Trắng (Mệnh Kim) Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn Kim | Trắng (Mệnh Kim) Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Ly Hỏa | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa)
| Khảm Thủy | Xanh lá (Mệnh Mộc) [Xanh dương (Thủy), Đỏ (Hỏa)] |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa)
|
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hòa | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) | Chấn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] | Tốn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Khảm Thủy | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Ly Hỏa | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Càn Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ)
|
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ)
| Đoài Kim | Trắng (Mệnh Kim) Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê_Gà nhà gác | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài Kim | Trắng (Mệnh Kim) Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ)
|
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] | Ly Hỏa | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) Xanh lá (Mệnh Mộc) |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa)
| Khảm Thủy | Xanh lá (Mệnh Mộc) [Xanh dương (Thủy), Đỏ (Hỏa)] |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối nguồn | Tốn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) | Khôn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối nguồn | Chấn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) | Chấn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Xanh lá (Mệnh Mộc) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Tốn Mộc | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm Thủy | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Ly Hỏa | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] | Càn Kim | Trắng (Mệnh Kim) Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ)
| Đoài Kim | Trắng (Mệnh Kim) Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoài Kim | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn Kim | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] | Ly Hỏa | Xanh lá (Mệnh Mộc) |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] | Khảm Thủy | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) Trắng (Mệnh Kim) |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Tốn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) | Khôn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] | Chấn Mộc | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) | Tốn Mộc | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm Thủy | Xanh lá (Mệnh Mộc) [Xanh dương (Thủy), Đỏ (Hỏa)] | Cấn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ)
|
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly Hỏa | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) Xanh lá (Mệnh Mộc) | Càn Kim | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ) [Trắng (Kim), Đỏ (Hỏa)] |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] | Đoài Kim | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] |
2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài Kim | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa) [Xanh lá (Mộc), Vàng (Thổ)] |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Càn Kim | Trắng (Mệnh Kim)
| Ly Hỏa | Xanh lá (Mệnh Mộc) [Xanh dương (Thủy), Đỏ (Hỏa)] |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Trắng (Mệnh Kim) [Vàng (Thổ), Xanh dương (Thủy)] | Khảm Thủy | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) Trắng (Mệnh Kim) |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] | Khôn Thổ | Vàng, Nâu (Mệnh Thổ)
|
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] | Chấn Mộc | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa)
| Tốn Mộc | Xanh lá (Mệnh Mộc) |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khảm Thủy | Xanh lá (Mệnh Mộc) [Xanh dương (Thủy), Đỏ (Hỏa)] | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng (Mệnh Hỏa)
|
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Ly Hỏa | Xanh lá (Mệnh Mộc) | Càn Kim | Xanh dương, Đen (Mệnh Thủy) [Trắng (Kim), Xanh lá (Mộc)] |
Xem thêm: Hướng đặt bàn thờ thần tài theo phong thủy